Thực đơn
Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 Quý IVNgày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Notes | Labels |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Very Good | Block B | Hip-hop, Dance-pop | "Be The Light" (phát hành 23 tháng 9 năm 2013) "Very Good" (phát hành 2 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 3[107] | Seven Seasons |
2nd Part.2 | Vanilla Acoustic | Ballad | "Can We Love Again?" (phát hành 2 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2[108] | Shofar Music | |
Miss You | TINY-G | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3[109] | GNG Productions | |
4 | Shine | Standing Egg | Ballad, Pop | "Once again (đệm Han So Hyun)" (phát hành 3 tháng, 2013) | Album phòng thu thứ 3 | Born Entertainment |
Love Me | Seo In Young | Dance-pop | — | Đĩa đơn quảng cáo thứ 8[110] | IY Company | |
7 | Modern Times | IU | Dance-pop, Ballad | "Red Shoes" (phát hành 7 tháng 10 năm 2013) | Album phòng thu thứ 3[111] | LOEN Entertainment |
8 | IDENTITY | Boys Republic | Dance-pop | "You Are Special To Me"(phát hành 11 tháng 10 năm 2013) "L.I.U"(phát hành 23 tháng 12 năm 2013) | EP đầu tiên[112] | Universal Music Korea |
Shooting Star | 2EYES | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[113] | SidusHQ | |
10 | The Sense Of An Ending | Jung Joon Young | Pop-rock | "Spotless Mind" (phát hành 1 tháng 10 năm 2013) "10 Minutes Before Breaking Up" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | Album đầu tay | CJ E&M Music |
Who Are You? | Kahi | Dance-pop | "It's Me" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 2 | Pledis Entertainment | |
AGAIN | T-ARA | Dance-pop | "Number 9" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) "I Know The Feeling" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 8 | Core Contents Media | |
Wedding Day | PURE | Dance-pop | — | EP thứ 2 | Pure Entertainment | |
11 | MYNAME 3rd Single Album | MYNAME | Dance-pop | "Day By Day" (phát hành 11 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | H2 Media |
Girls, Why? | VIXX | Dance-pop | "Girls, Why?" (phát hành 11 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 4 | Jellyfish Entertainment | |
14 | PRIMA DONNA | Nine Muses | Dance-pop | "Gun" (phát hành 14 tháng 10 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên | Star Empire Entertainment |
Everybody | SHINee | Dance-pop | "Everybody" (phát hành 14 tháng 10 năm 2013) "Colorful" (phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Mini album thứ 5[114] | S.M. Entertainment | |
15 | Let's Go! | Girl's Day | Dance-pop | "Let's Go" (phát hành 15 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn | DreamTea Entertainment |
16 | Red Motion | AOA | Dance-pop | "Shaking" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 4 | FNC Entertainment |
17 | Will in FALL | K.Will | Ballad, R&B | "You Don't Know Love" (phát hành 17 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 4 | Starship Entertainment |
Conditions of Dating | BESTie | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | YNB Entertainment | |
23 | School Bell | DELIGHT | Dance-pop | "School Bell" (phát hành 23 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2 | Bros Media And Entertainment |
Walk Backwards | Urban Zakapa | Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | Fluxus Music | |
Teen Top Class Addition | Teen Top | Dance-pop | "Love Fool" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 4 tái phát hành | Top Media | |
24 | Dogg's Out | Topp Dogg | Hip-hop, Dance-pop | "Say It" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) | EP đầu tiên | Stardom Entertainment |
25 | Into The Light | N:SONIC | Dance-pop | "Run & Run" (phát hành 25 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2 | C2K Entertainment |
28 | Snake | A-JAX | Dance | "Snake" (phát hành 28 tháng 10 năm 2013) "Stay With Me" (phát hành 18 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | DSP Media |
Chemistry | Trouble Maker | Dance-pop | "There Is No Tomorrow" (phát hành 28 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 2[115] | Cube Entertainment | |
29 | WWW | Jaejoong | Rock, Ballad | "Sunny Days" (phát hành 15 tháng 10 năm 2013) "Butterfly" (phát hành 23 tháng 10 năm 2013) "Just Another Girl" (phát hành 29 tháng 10 năm 2013) | Album phòng thu solo đầu tiên | C-JeS Entertainment |
31 | Moments | U-KISS | Dance-pop | "Mystery Lady" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) "She's Mine"(phát hành 31 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 8[116] | NH Media |
Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Curious | Fiestar | Dance-pop | "I Don't Know" (phát hành 1 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | Collabodadi |
4 | With The Wind | LED Apple | Dance-pop | "With The Wind" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Starkim Entertainment |
6 | Hush | Miss A | Dance-pop | "Hush" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2 | JYP Entertainment |
7 | So In Luv | SHU-I | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | Yejeon Media |
9 | Ringa Linga | Taeyang | R&B, Hip-hop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | YG Entertainment |
Do You Feel Me | Mr.Mr | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | TH Entertainment | |
11 | Tonight | M&N | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên | Nega Network |
AB City | AlphaBAT | Dance-pop, Hip-hop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên | Simtong Entertainment | |
Reminisce | Huh Gak | R&B,Pop | "Only Your Scent Is Left" (phát hành 11 tháng 11 năm 2013) | EP kĩ thuật số | A Cube Entertainment | |
Trip | Untouchable | Hip-hop | "Vain" (phát hành 11 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 4 | TS Entertainment | |
Blood Type B Girl | Blady | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | SY6 Entertainment | |
12 | Code | Davichi | Ballad, Pop | "Letter" (phát hành 12 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Core Contents Media |
15 | Doom Dada | T.O.P | Hip-hop | — | Đĩa đơn thứ 2 | YG Entertainment |
Oh My God | NC.A | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | JJ Holic Media | |
18 | The Mood | F.T.ISLAND | Rock, Ballad | "Madly" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 5 | FNC Entertainment |
20 | Nom Nom Nom | Wa$$up | Hip-hop, Dance pop | "Wassup" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) "Bang Bang" (phát hành 9 tháng 8 năm 2013) "Hotter Than Summer" (phát hành 4 tháng 9 năm 2013) "Nom Nom Nom" (phát hành 20 tháng 11 năm 2013) | EP đầu tiên | The Mafia Records |
Voice | 100% V | Ballad | "Missing You" (phát hành 21 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tiên | TOP Media | |
21 | Missing You | 2NE1 | Dance-pop | "Missing You" (phát hành 21 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 4 | YG Entertainment |
22 | The Truth | Electroboyz | Hip-hop | "Busted" (phát hành 22 tháng 11 năm 2013) | EP đầu tiên | Brave Entertainment |
25 | Voodoo | VIXX | Dance-pop | "Only U" (phát hành 8 tháng 11 năm 2013) "Voodoo Doll" (phát hành 20 tháng 11 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên | JellyFish Entertainment |
Leaving | TASTY | Dance-pop, Hip-hop | "Day n` Night" (phát hành 25 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn thứ ba | Woollim Entertainment | |
26 | Love & Hate | Hyolyn | Ballad, Pop | "Lonely" (phát hành 26 tháng 11 năm 2013) "One Way Love" (phát hành 27 tháng 11 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên | Starship Entertainment |
27 | Nocturne | 2AM | Ballad, Pop | "Just Stay" (phát hành 19 tháng 11 năm 2013) "You're Going to Regret It" (phát hành 27 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 3 | BigHit Entertainment |
28 | Blue Spring | HISTORY | Dance-pop | "What I Am To You" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 2 | LOEN Entertainment |
Chapter II | The Boss | Dance-pop | "Why Goodbye" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 2 | Poom Entertainment | |
Bad Memory | Pro C | Dance-pop, Hip-hop | "Bad Memory" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay | J. Tune Entertainment | |
Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Loved You | ZiA & Seo In Guk | Ballad | Loved You (phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
Christmas Song | United Cube | Ballad, Pop | "Christmas Song" (phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn Chrisrmas | Cube Entertainment | |
4 | Again 1977 | T-ARA | Dance-pop | "2013 What Should I Do?" (phát hành 4 tháng 12 năm 2013) "1977 Don't Remember"(phát hành 4 tháng 12 năm 2013) "Hide and Seek" (phát hành 14 tháng 12 năm 2013) | EP tái phát hành | Core Contents Media |
Glue | Nine Muses | Dance-pop | "Glue"(phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | Star Empire Entertainment | |
6 | It's You | D-UNIT | Dance-pop | Đĩa đơn thứ 4 | D-Business Entertainment | |
9 | Gift from Secret | SECRET | Dance-pop | "I Do I Do" (phát hành 9 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | TS Entertainment |
Miracle in December | EXO | Dance, Ballad | "Miracle in December" (phát hành 5 tháng 12 năm 2013) | EP đặc biệt | S.M. Entertainment | |
12 | Standing Alone | Big Star | Dance | "Standing Alone"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | Brave Entertainment |
Snow Candy | Starship Planet | Ballad, Pop | "Snow Candy"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn mùa đông thứ 3 | Starship Entertainment | |
13 | Flower | Junhyung | Dance, Rap | "Flower"(phát hành 13 tháng 12 năm 2013) | EP solo đầu tay | Cube Entertainment |
Dogg's Out Repackage | Topp Dogg | Dance | "Cigarette"(phát hành 13 tháng 12 năm 2013) | EP tái phát hành | Stardom Entertainment | |
17 | Zzang Christmas | BESTie | Dance Pop | "Zzang Christmas"(phát hành 17 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn giáng sinh đặc biệt | YNB Entertainment |
LA Pam Pam PA | Wa$$up | Dance Pop | "LA Pam Pam PA"(phát hành 17 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn giáng sinh đặc biệt | Mafia Records | |
18 | Musical December 2013 With Kim Junsu | Xia Junsu | Ballad, Pop | "Brushing By"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) "December"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) | Album đặc biệt | C-Jes Entertainment |
Still You | Donghae & Eunhyuk | Dance Pop | "Still You"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | S.M. Entertainment | |
Surprise Party | AlphaBAT | Dance Pop | "Surprise Party"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | Simtong Entertainment | |
20 | Modern Times - Epilogue | IU | Ballad, Pop | "See You Friday"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Tái phát hành album thứ 3 | LOEN Entertainment |
All I Want for Christmas is You | BOM & HI | Ballad, | "All I Want for Christmas is You"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay | YG Entertainment | |
Ringa Linga Remix | Taeyang | Dance Pop | "Ringa Linga Remix"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn remix | YG Entertainment | |
Smile Again | United Cube | Ballad, Pop | "Smile Again" (phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn đặc biệt | Cube Entertainment | |
23 | Red Candle | Son Dam Bi | Dance Pop | "Red Candle"(phát hành 23 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 7 | Pledis Entertainment |
24 | To Be Expected | ZiA | Ballad | "To Be Expected"(phát hành 24 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
Tháng | Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | 16 | Catch Me -If You Wanna- | TVXQ | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 35 | Avex Trax |
23 | Promise You | Super Junior K.R.Y | J-pop, Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật | Avex Trax | |
Tháng 2 | 5 | The Classic | ZE:A5 | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật ra mắt nhóm nhỏ[117] | Star Empire Entertainment |
13 | Legend of 2PM | 2PM | J-pop, Dance-pop | "Beautiful" (phát hành 6 tháng 6 năm 2012) "Masquerade" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 | Ariola Japan | |
27 | Only One | BoA | J-pop, R&B | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 32 | S.M. Entertainment, Avex Trax | |
D'scover | Daesung | J-pop, Rock | — | Album tiếng Nhật đầu tay | YGEX | ||
Tháng 3 | 6 | TIME | TVXQ | Pop J-pop, R&B, Dance-pop | "Winter Rose" (phát hành 30 tháng 11 năm 2011) "Still" (phát hành 13 tháng 3 năm 2012) "Android" (phát hành 11 tháng 7 năm 2012) "Catch Me -If You Wanna-" (phát hành 16 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 6 | Avex Trax |
13 | Fire | SHINee | J-pop | — | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan | |
Orange Caramel | Orange Caramel | J-pop, Dance-pop | "Yasashii Akuma" (phát hành 5 tháng 9 năm 2012) "Lipstick/Lamu no Love Song" (phát hành 12 tháng 12 năm 2012) | Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay | Avex Trax | ||
On The Way | The Boss | J-pop | "Jumping" (phát hành 28 tháng 3 năm 2012) "Honki Magic" (phát hành 1 tháng 8 năm 2012) "Valentine Fighter" (phát hành 6 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 | Sony Music Entertainment | ||
Shooting Star | Cross Gene | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | Universal J | ||
20 | Bunny Style! | T-ara | J-pop, Dance | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan | |
Can Your Hear Me? | IU | J-pop | "The Age Of The Cathedrals" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) "New World" (phát hành 27 tháng 2 năm 2013) | EP tiếng Nhật đầu tiên | EMI Music Japan | ||
27 | Mona Lisa | MBLAQ | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Ivy Records | |
Hitomi no Melody | Boyfriend | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Being Group | ||
Bye Bye Happy Days! | Kara | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Universal Sigma | ||
You Are My Life | F.T. Island | Rock, Pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 10 | AI Entertainment | ||
Tháng 4 | 3 | Fate(s) | Gummy | J-pop, Dance-pop | — | EP tiếng Nhật thứ 2 | YGEX |
17 | Fly Away | Seo In Guk | J-pop, Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tay | Crown Records | |
24 | Blind Love | CNBLUE | Rock, Pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Warner Music Japan | |
May | 1 | Sono Onna | Baek Ji-young | Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | Imperial Records |
15 | The First Collage -Japan Edition- | Yang Yo-seob | K-pop, Dance-pop | — | EP solo đầu tay (phiên bản Nhật)[118] | Far Eastern Tribe Records | |
In the Wind (Japan Edition) | B1A4 | K-pop, Dance-pop | — | EP tiếng Hàn thứ 4 (phiên bản Nhật) | Pony Canyon | ||
29 | Seventh Mission | Boyfriend | J-pop, Dance-pop | "Be My Shine" (phát hành 22 tháng 8 năm 2012) "Dance Dance Dance / MY LADY" (phát hành 28 tháng 11 năm 2012) "Melody of Eyes" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay[119] | Being Group | |
Give Me Love | 2PM | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | Ariola Japan | ||
Hello Again | F.Cuz | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 4 | Universal Music Group | ||
June | 5 | Koi ni Ochiru Toki | Infinite | J-pop | "BTD (Before the Dawn)" (phát hành 19 tháng 11 năm 2011) "Be Mine" (phát hành 18 tháng 4 năm 2012) "She's Back" (phát hành 9 tháng 8 năm 2012) | Album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên[120] | Woolim Contests, Universal D |
Rated-FT | F.T. Island | J-pop | "Top Secret" (phát hành 8 tháng 8 năm 2012) "Polar Star" (phát hành 28 tháng 11 năm 2012) "You Are My Life" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 4[121] | AI Entertainment | ||
Tonight | Kim Hyun-joong | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Delicious Deli Records | ||
12 | Ocean | TVXQ | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 37 | Avex Trax | |
19 | I Wanna Dance | Donghae & Eunhyuk | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 2 nhóm nhỏ[122] | Avex Trax | |
Love & Girls | Girls' Generation | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | Universal Music Japan | ||
26 | Boys Meet U | SHINee | J-pop | "Sherlock" (phát hành 16 tháng 5 năm 2012) "Dazzling Girl" (phát hành 3 tháng 10 năm 2012) "1000-nen, Zutto Soba ni Ite..." (phát hành 12 tháng 12 năm 2012) "Fire" (phát hành 13 tháng 3 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 2 | EMI Music Japan | |
Tail of Hope | BoA | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 33 | Avex Trax | ||
Kaze no Yō ni | QBS | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật ra mắt nhóm nhỏ | EMI Music Japan | ||
Tháng 7 | 10 | Target | T-ara | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | EMI Music Japan | |
24 | Inside of Me | U-Kiss | J-pop | Album tiếng Nhật thứ 2 | Avex Trax | ||
Hero | Super Junior | J-pop | "Bonamana" (phát hành 10 tháng 5 năm 2010) "Mr. Simple"(phát hành 2 tháng 8 năm 2011) "Opera"(phát hành 9 tháng 5 năm 2012) "Sexy, Free & Single"(phát hành 1 tháng 7 năm 2012) "Hero"(phát hành 24 tháng 7 năm 2013) | Album tiếng Nhật đầu tiên | Avex Trax | ||
Shiawa Theory | F.T. Island | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 40 | AI Entertainment | |||
Thank You Summer Love | Kara | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 9 | Universal Sigma | |||
31 | Lady | CNBLUE | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 9 | Warner Music Japan | ||
I Love You | Daesung | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | YGEX | |||
Kiss Tour | LEDApple | J-pop | "Gimme kimi love" (phát hành 31 tháng 7 năm 2013) | Mini album tiếng Nhật đầu tiên | STARKIM Entertainment | ||
August | 7 | Treasure Box | T-ara | J-pop | "Sexy Love" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) "Bunny Style!" (phát hành 20 tháng 3 năm 2013) "Target" (phát hành 10 tháng 7 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan |
WINNER | Supernova | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 17 | Universal Music Japan | ||
21 | Boys Meet U | SHINee | J-pop | Eighth Japanese single | Universal Music Group | ||
28 | Fantastic Girls | Kara | J-pop | "Bye Bye Happy Days!" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) "Thank You Summer Love" (phát hành 24 tháng 7 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 4 | Universal Sigma | |
What Turns You On? | CNBLUE | J-pop | "Robot" (phát hành 19 tháng 12 năm 2012) "Blind Love" (phát hành 24 tháng 4 năm 2013) "Lady" (phát hành 31 tháng 7 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 4 | Warner Music Japan | ||
What's Going On? | B1A4 | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Pony Canyon | ||
Tháng 9 | 4 | Scream | TVXQ | J-pop | "Scream" (phát hành 4 tháng 9 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 38 | Avex Trax |
18 | Galaxy Supernova | Girls' Generation | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Universal Music Japan | |
The Singles Collection | F.T. Island | J-rock | — | Compilation album | AI Entertainment | ||
Tháng 10 | 2 | Heaven | After School | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 5 | Avex Trax |
9 | Let's Talk About Love | Seungri | J-pop, Dance-pop | — | Album tiếng Nhật đầu tay | YGEX | |
Warrior | B.A.P | J-pop, Hip-Hop | "Warrior" (phát hành 9 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tay | King Records | ||
16 | We Can Dance Tonight | Seo In-guk | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 2 | Irving Entertainment/Nippon Crown | |
Winter Games | 2PM | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 8 | Ariola Japan | ||
Tháng 11 | 4 | My Oh My | Girls' Generation | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 9 | Universal Music Japan |
6 | Change | F.Cuz | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 5 | Universal Music Group | |
Tháng 12 | 3 | SIX | Supernova | J-pop | "Winner" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 6 | Universal Music Japan |
11 | Love & Peace | Girls' Generation | J-pop | "Love & Girls" (phát hành 19 tháng 6 năm 2013) "Galaxy Supernova" (phát hành 18 tháng 9 năm 2013) "My Oh My" (phát hành 5 tháng 11 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 3 | Universal Music Japan |
Thực đơn
Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 Quý IVLiên quan
Âm Âm đạo Âm nhạc Việt Nam Âm nhạc Âm nhạc thời kỳ Trung cổ Âm nhạc Nhật Bản Âm nhạc thời kỳ Phục Hưng Âm hộ Âm vật Âm nhạc Triều TiênTài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013 http://www.allkpop.com/2013/01/ali-returns-with-th... http://www.allkpop.com/2013/01/boa-to-release-sing... http://www.allkpop.com/2013/01/dmtn-formerly-dalma... http://www.allkpop.com/2013/01/glam-releases-mv-fo... http://www.allkpop.com/2013/01/myname-returns-with... http://www.allkpop.com/2013/01/nine-muses-releases... http://www.allkpop.com/2013/01/sistar19-returns-wi... http://www.allkpop.com/2013/01/tiny-g-reveals-full... http://www.allkpop.com/2013/01/vixx-releases-on-an... http://www.allkpop.com/2013/02/exids-sub-unit-daso...